Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - English

hoả bài

Academic
Friendly

Từ "hoả bài" trong tiếng Việt một thuật ngữ nguồn gốc từ thời xưa, thường được sử dụng trong các văn bản hành chính hoặc trong quân đội. "Hoả bài" có thể được hiểu một mảnh gỗ hoặc một tấm bảng nhỏ viết chữ, dùng để ra lệnh hoặc thông báo cho các quan chức hoặc binh lính. Chữ "hoả" trong "hoả bài" mang nghĩa là khẩn cấp, cần kíp, giống như khi ta nói đến "hoả tốc" trong việc gửi thư hay thông báo gấp.

dụ sử dụng từ "hoả bài":
  1. Trong lịch sử: "Khi thông tin quan trọng, triều đình thường gửi hoả bài đến các tỉnh để thông báo."
  2. Trong quân đội: "Tướng quân đã ra lệnh gửi hoả bài đến các đơn vị để chuẩn bị cho chiến dịch."
Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong văn chương: "Trong tác phẩm này, tác giả đã sử dụng hình ảnh hoả bài để thể hiện sự cấp bách của tình huống."
  • Trong ngữ cảnh hiện đại: " không còn sử dụng hoả bài như xưa, nhưng trong công việc hiện nay, chúng ta vẫn cần những thông báo hoả tốc để xử lý kịp thời các tình huống."
Phân biệt các biến thể của từ:
  • Hoả tốc: từ thường dùng trong giao tiếp hiện đại, chỉ việc gửi thông tin hoặc tài liệu một cách nhanh chóng, khẩn cấp.
  • Hoả : phần tương tự về âm, nhưng "hoả " chỉ một loại để đốt hoặc nấu, không liên quan đến lệnh hay thông báo.
Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Khẩn cấp: Mang nghĩa tương tự với "hoả", chỉ tình huống cần xử lý ngay lập tức.
  • Thông báo: hành động báo cho ai đó biết điều , có thể sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau.
Liên quan:
  • Chỉ thị: một dạng mệnh lệnh hoặc yêu cầu chính thức, có thể so sánh với "hoả bài" trong việc ra lệnh.
  • Lệnh: Tương tự như chỉ thị, nhưng có thể mang tính chất bắt buộc hơn.
  1. mảnh gỗ viết chữ dùng làm hiệu lệnh của các quan, phê chữ hoả nghĩa là cần kíp như lửa nóng, cũng như ta dùng tiếng hoả tốc ngày nay

Similar Spellings

Comments and discussion on the word "hoả bài"